- Nghiệp vụ chuyên sâu: CSSC hợp tác với các Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo cấp chứng chỉ nghề bảo vệ, vệ sỹ chuyên nghiệp trên cơ sở giáo trình đào tạo chuẩn hóa đã được các cơ quan chức năng Bộ Công an phê duyệt, chú trọng công tác đào tạo Pháp luật, võ thuật, phương thức canh gác bảo vệ mục tiêu, xử lý các tình huống giả định, phòng cháy chữa cháy, sử dụng công cụ hỗ trợ, quy tắc ứng xử, giao tiếp của nhân viên bảo vệ…
- Kỹ năng mềm đặc biệt: tổ chức các khóa huấn luyện đào tạo lại cho nhân viên bảo vệ, chú trọng đào tạo kỹ năng mềm, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp ứng xử của nhân viên bảo vệ với khách hàng phù hợp với từng đối tượng khách hàng và loại hình dịch vụ bảo vệ.
- Chuyên gia huấn luyện hàng đầu: đội ngũ chuyên gia từng công tác trong các lực lượng vũ trang và chương trình đào tạo xây dựng trên cơ sở chọn lọc từ các tài liệu, kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực an ninh bảo vệ, phù hợp với thực tiễn công tác bảo vệ tại các mục tiêu được thay đổi, cập nhật thường xuyên; tổ chức đào tạo chuyên biệt nâng cao nghiệp vụ bảo vệ và kỹ năng chỉ huy cho đội ngũ Đội trưởng/Chỉ huy/Tổ trưởng, nhân viên bảo vệ mục tiêu để nâng cao năng lực quản lý, điều hành trong môi trường chuyên nghiệp.

Trong các chương trình huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ, nhân viên bảo vệ sẽ được học và đảm bảo chất lượng đầu ra như sau:
| STT | Module | Nội dung chính | Yêu cầu đầu ra |
| 1 | Nhận thức nghề nghiệp | 1. Trách nhiệm, vai trò của người bảo vệ | Nắm vững hệ thống những nguyên tắc đạo đức trong nghề an ninh cơ bản, các chuẩn mực và quy tắc khi giao tiếp. |
| 2. Đạo đức nghề nghiệp/ tự hào nghề nghiệp | |||
| 2 | Kỹ năng giao tiếp | 1. Các vấn đề trong giao tiếp | Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản nhất về giao tiếp và ứng xử theo truyền thống dân tộc và theo thông lệ quốc tế, phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội trong giai đoạn hiện nay. |
| 2. Kỹ năng giao tiếp hiệu quả | |||
| 3 | Pháp luật | 1. Luật dân sự | Học viên sẽ hiểu những hành vi nào là đúng, hành vi nào là không được phép làm trong phạm vi bảo vệ của mình. |
| 2. Luật hình sự | |||
| 4 | Làm việc nhóm | 1. Kỹ năng cần có của làm việc nhóm, thiết lập mục tiêu | Giải quyết vấn đề liên quan khi làm việc tập thể. Khóa học riêng biệt dành cho nghề An ninh – Bảo vệ với mục đích nâng cao hiệu quả phối hợp xử lý tình huống phát sinh trong thực tế. |
| 2. Phối hợp hành động, giải quyết vấn đề | |||
| 5 | Kỹ năng quản trị bản thân | 1. Kỹ năng quản trị cảm xúc | Học được cách nhận thức và giải phóng các cảm xúc tiêu cực, không để môi trường xung quanh tác động và ảnh hưởng đến cảm xúc cá nhân.
Hiểu vai trò và nguyên tắc trong việc quản lý thời gian cá nhân, hiểu cách quản lý thời gian để làm việc hiệu quả |
| 2. Kỹ năng quản trị thời gian/ quản trị công việc | |||
| 6 | Kỹ năng ghi chép | 1. Kỹ năng ghi chép sổ sách/ chứng từ | Học viên biết cách ghi các loại sổ cơ bản sử dụng hằng ngày tại cơ quan; các mẫu biên bản, các mẫu báo cáo trong từng trường hợp, sự việc cụ thể. Hiểu và biết cách ghi chép đảm bảo an ninh an toàn, đầy đủ nội dung. |
| 2. Kỹ năng ghi biên bản/ báo cáo sự việc | |||
| 7 | Kỹ năng kiểm soát | 1. Kỹ năng kiểm soát người/ phương tiện vào – ra mục tiêu | Hiểu và nắm vững quy trình kiểm soát các loại phương tiện, kiểm soát con người trong cơ quan; kiểm đếm hàng hóa khoa học và hiệu quả.
Hiểu và nắm vững các đối tượng cần phải kiểm soát để đảm bảo an ninh an toàn cho cơ quan. |
| 2. Kỹ năng kiểm soát hàng hóa nhập – xuất | |||
| 8 | Kỹ năng xử lý tình huống | 1. Kỹ năng xử lý tình huống mất an ninh/ an toàn lao động | Tự tin xử lý chính xác và xác định quy trình xử lý các tình huống đó là mục tiêu của khóa học này, đối với những người mới vào nghề khi gặp phải tình huống như kẻ gian đột nhập vào mục tiêu hay sự cố dẫn đến cháy nổ, đình công, bạo loạn…. |
| 2. Kỹ năng xử lý tình huống cháy nổ/ trộm cắp/đình công/bạo loạn | |||
| 9 | Kỹ năng xây dựng phương án bảo vệ | 1. Khảo sát/ đánh giá tình hình mục tiêu bảo vệ | Hiểu và nhận biết phương pháp xây dựng quy trình quản lý an ninh – an toàn chặt chẽ nhằm hạn chế và kiểm soát các rủi ro mất an ninh an toàn có thể xảy ra trong quá trình hoạt động. |
| 2. Xây dựng phương án bảo vệ/ quy trình quản lý an ninh-an toàn | |||
| 10 | Kỹ năng tuần tra | 1. Kỹ năng tuần tra, cảnh giới | Hiểu và nắm vững vai trò, phương pháp và nguyên tắc trong công tác tuần tra bao gồm: phạm vi tuần tra, các dấu hiệu cần quan sát… |
| 2. Kỹ năng phát hiện các dấu hiệu mất an ninh/ an toàn lao động | |||
| 11 | Nghiệp vụ điều tra, xác minh vụ việc | 1. Nghiệp vụ điều tra, thu thập thông tin vụ việc | Hiểu được khái niệm, nguyên tắc và vai trò trong việc điều tra, thu thập thông tin, cung cấp thông tin. Quy trình phải thực hiện khi phát hiện tình huống hoặc sự cố khẩn cấp. |
| 2. Nghiệp vụ bảo vệ hiện trường/ cung cấp thông tin và liên lạc | |||
| 12 | Sử dụng công cụ hỗ trợ và thiết bị An ninh, an toàn | 1. Kỹ năng sử dụng bộ đàm/ đèn pin/ máy ra KL | Hiểu rõ công dụng và cách sử dụng của Công cụ hỗ trợ và hệ thống thiết bị an ninh an toàn |
| 2. Kỹ năng sử dụng hệ thông chống trộm/ báo cháy | |||
| 13 | Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy | 1. Kỹ năng nhận biết về các nguồn gây cháy và vật liệu chữa cháy | Hiểu và nắm vững các khái niệm, nguyên tắc cơ bản trong công tác phòng cháy chữa cháy
Hiểu và nắm vững phương pháp cứu hộ, thoát hiểm và chữa cháy cơ bản. |
| 2. Các kỹ thuật quăng dây, lắp vòi, dập cháy/ cứu hộ, thoát hiểm | |||
| 14 | Tác phong, điều lệnh | 1. Các tư thế đứng tại chỗ, quay phải, trái, sau | Học viên phải hiểu rõ tác phong của nhân viên bảo vệ và sự chuyên nghiệp, đảm bảo được tác phong nghiêm túc, thống nhất, có tác phong phù hợp với từng khách hàng. |
| 2. Các động tác đi đều và chào điều lệnh | |||
| 15 | Võ thuật | 1. Võ thuật tự vệ, cận chiến | Hiểu và nắm vững kỹ thuật của các thế võ trong phạm vi tự vệ, khống chế. |
| 2. Võ thuật khống chế, bắt giữ |
